Cân điện tử BMI Bluetooth LAICA PS7002

Giá: 1.799.000₫ GNY: 1.990.000₫ Còn hàng

Cân BMI bluetooth LAICA PS7002 sử dụng công nghệ kết nối bluetooth 4.0 cho phép chuyển dữ liệu đến điện thoại của bạn sau khi tính toán chính xác các tỷ lệ chất béo, nước, cơ, chỉ số cơ thể

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÂN BMI-BLUETOOTH LAICA® PS7002:

  1. Khởi động bluetooth trên điện thoại.
  2. Download ứng dụng “Laica Bodytouch” về điện thoại của bạn.

Các hệ điều hành khả dụng với trình duyệt “Laica Bodytouch”:

  • iOS: (Iphone 6 Plus; Iphone 5s; Iphone 5c; Iphone 5; Iphone 4s; Ipad 4; Ipad 3; Ipad mini; Ipod touch 5
  • Android:

Hãy kiểm tra phiên bản bluetooth bằng việc download trên ứng dụng miễn phí BLE CHECKER trên Play Store.

  1. Khởi động ứng dụng Laica Body touch.
  2. Chọn giao diện
  3. Nhập dữ liệu cho người sử dụng (Tên, giới tính, tuổi, chiều cao, mục tiêu cân nặng).

Bạn có thể cài đặt nhiều tài khoản người sử dụng trên cùng một ứng dụng. Trước khi tiến hành phân tích, hãy chọn tài khoản sử dụng phù hợp.

Ứng dụng cho phép thực hiện cân cho trẻ em, cài đặt mục tiêu và theo dõi các chỉ số dưới dạng sơ đồ.

  1. Khi cân ở trạng thái bật, đứng trên mặt cân, hai gót chân chạm hai điện cực. Màn hình trên cân sẽ hiển thị:
  • Cân nặng
  • Kí hiệu "Bluetooth", biểu thị thiết bị của bạn đang kết nối với điện thoại.

Lúc này, các chỉ số sau sẽ hiển thị và được lưu trữ trên điện thoại của bạn:

  • Cân nặng
  • BMI
  • Mục tiêu cân nặng (nếu được cài đặt trên ứng dụng)
  • Phần trăm chất béo
  • Phần trăm cơ
  • Chỉ số xương (kg)
  • Chỉ số BMR

Cân điện tử BMI Bluetooth LAICA PS7002

Chú ý:

  • Khi cân, hãy kiểm tra ứng dụng đang được mở trên màn hình điện thoại để chắc chắn dữ liệu sẽ được truyền đến từ thiết bị cân.
  • Trước khi tiến hành cân, hãy chắc chắn bạn đang bật bluetooth trên điện thoại
  • Trước khi cân, kiểm tra tài khoản sử dụng (với chiều cao, tuổi, giới tính) phù hợp
  • Để sử dụng ứng dụng cân cho trẻ nhỏ, bạn nên tạo một tài khoản mới để theo dõi các chỉ số của trẻ.
  • Khi chỉ số phần trăm chất béo vượt ra ngoài chỉ số thông thường, hãy tham khảo ý kiến bác sỹ.
  1. So sánh chỉ số cơ thể nhận được với bảng chỉ số tiêu chuẩn kèm theo hướng dẫn này.
  2. Cân sẽ tự ngắt sau 10s nếu không sử dụng.

Chú ý:

  • Thay đổi đơn vị đo:

Thay đổi đơn vị đo trên ứng dụng “Laica Bodytouch”

  • Nếu chỉ sử dụng cân sức khỏe thông thường:

Không cần khởi động ứng dụng Laica Body touch. Trên màn hình cân chỉ hiển thị chỉ số cân nặng.

 

SAI SỐ CHO PHÉP:

Loại cân

Mức cân

Sai số cho phép

180 kg

30kg - 55kg

± 0.2kg

55kg - 100kg

± 0.5kg

Trên 100kg

± 1.5kg

 

 

 

 

 

 

Cân điện tử BMI Bluetooth LAICA PS7002

BẢNG CHỈ SỐ TIÊU CHUẨN

Bảng 01: Tỷ lệ chất béo

 

Độ tuổi

Thiếu cân

Bình thường

Thừa cân

Béo phì

Nữ

10 - 39

14-19%

19.1-29%

29.1-34%

>34.1%

40 - 55

15-20%

20.1-30%

30.1-35%

>35.1%

56 - 80

16-21%

21.1-31%

31.1-36%

>36.1%

Nam

10 - 39

11-17%

17.1-23%

23.1-29 %

>29.1%

40 - 55

12-18%

18.1-24%

24.1-30%

>30.1%

56 - 80

13-19%

19.1-25%

25.1-31%

>31.1%

Bảng 02: Tỷ lệ nước

Đặc điểm

Tỷ lệ nước tiêu chuẩn

Trẻ sơ sinh

70% - 77%

Đàn ông

60%- 62%

Phụ nữ

55%- 58%

Người già

45%- 55%

3: Bảng chỉ số BMI tiêu chuẩn:

ĐÁNH GIÁ

GIÁ TRỊ BMI

DƯỚI TIÊU CHUẨN

  •  

THÔNG THƯỜNG

18.5- 24.9

VƯỢT TIÊU CHUẨN

  1.  

BÉO PHÌ

  1.  

Bảng 04: Chỉ số BMR tiêu chuẩn

ĐỘ TUỔI

GIÁ TRỊ BMR

NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH

1200 Kcal - 1800 Kcal

THÔNG TIN CHUNG:

  1. Thành phần cơ thể:

Theo dõi thành phần cơ thể là một cơ sở quan trọng để đánh giá tình trạng sức khỏe của bạn. Thực tế, chỉ riêng chỉ số cân nặng chưa đủ để đánh giá sức khỏe của một người. Chất lượng của cân nặng cần được định nghĩa rõ ràng thông qua hai thành phần lớn nhất như sau:

  • Phần tỷ lệ khối: xương, cơ, nội tạng, nước, các cơ quan trong cơ thể, máu.
  • Phần tỷ lệ mỡ: các tế bào mỡ.

Với cùng một chỉ số cân nặng, hai thành phần này sẽ có các khối lượng khác nhau tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe cụ thể của người đo. Cân BMI kết nối bluetooth LAICA PS7002 được thiết kế với các điện cực nhỏ trên mặt cân, khi hoạt động, những điện cực này sẽ tạo ra một dòng điện rất yếu đi qua cơ thể người.

Dòng điện gây ra phản ứng khác nhau ở các cơ thể khác nhau. Cơ thể gầy tạo ra một sự đề kháng yếu trong khi cơ thể mập sẽ tạo ra sự đề kháng cao hơn. Sự đề kháng này gọi là điện trở sinh học, cũng thay đổi theo độ tuổi, chiều cao. Thông qua đó, biểu thị các chỉ số về thành phần mỡ, nước, cơ, xương trong cơ thể. So sánh các chỉ số này, bạn có thể đánh giá chính xác về tình trạng sức khỏe của mình để có chế độ ăn uống, tập luyện phù hợp.

Những giá trị nằm ngoài chỉ số thông thường cần được tham khảo với bác sỹ.

 

  1. Lượng chất béo trong cơ thể:

Tỷ lệ % thông thường của lượng chất béo trong cơ thể được đưa ra tại bảng 01 dưới đây.

Tỷ lệ này là đại diện cho tổng số chất béo, tính toán bằng cách tổng hợp những chất béo thiết yếu và chất béo dự trữ. Chất béo thiết yếu cần cho quá trình trao đổi chất, và khác nhau ở hai giới: Khoảng 4% ở nam giới và 12% ở nữ giới (Tỷ lệ % tính trên tổng số cân nặng của cơ thể).

Chất béo dự trữ là chất béo cần thiết cho một số hoạt động của cơ thể, đặc biệt là ở những người tập luyện thể thao. Tỷ lệ này cũng khác nhau ở hai giới: thông thường 12% ở nam và 15% ở nữ. Do đó, tỷ lệ tổng của chất béo ở cơ thể bình thường là 16% với nam và 27% ở nữ.

Bảng 01:

Tỷ lệ hai thành phần của chất béo:

 

Chất béo thiết yếu

Chất béo dự trữ

Nam

4%

12%

Nữ

12%

15%

Bảng 02:

Tổng tỷ lệ chất béo theo giới tính và lứa tuổi.

 

Độ tuổi

Thiếu cân

Bình thường

Thừa cân

Béo phì

Nữ

10 - 39

14-19%

19.1-29%

29.1-34%

>34.1%

40 - 55

15-20%

20.1-30%

30.1-35%

>35.1%

56 - 80

16-21%

21.1-31%

31.1-36%

>36.1%

Nam

10 - 39

11-17%

17.1-23%

23.1-29 %

>29.1%

40 - 55

12-18%

18.1-24%

24.1-30%

>30.1%

56 - 80

13-19%

19.1-25%

25.1-31%

>31.1%

  1. Tỷ lệ cơ:

Cơ bắp được coi như là động cơ của hệ xương. Thông qua năng lượng tạo ra khi chúng co lại, giúp chúng ta có thể di chuyển, thực hiển kiểm soát đầu, thân và tứ chi. Có ba loại cơ: cơ mịn, cơ vân và vân tim.

Vân tim là cơ được hình thành trong hệ tim mạch.

Cơ mịn là cơ được hình thành bởi các sợi mịn, có trong đường tiêu hóa, đường hô hấp, cơ quan sinh dục, và trong các tĩnh mạch, động mạch. Mô cơ mịn này hoạt động vô điều kiện và không thể kiểm soát.

Cơ vân là cơ có thể hoạt động theo ý muốn của cơ thể, hình thành nên cơ xương và khuôn mặt ở người, cho phép chúng ta di chuyển và tiếp xúc với môi trường xung quanh.

Cân BMI kết nối bluetooth Laica PS7002 cung cấp chỉ số về tổng % cơ vân và cơ mịn trong cơ thể.

Thông thường, 40% trọng lượng cơ thể được tạo ra từ các cơ. Tỷ lệ này có thể tăng lên ở những người luyện tập thể thao trong thời gian dài. Hoạt động thể chất giúp cải thiện sự cân bằng chất lỏng trong cơ thể.

Khi tuổi tăng lên (sau 40), tỷ lệ cơ bắt đầu giảm

  1. Tỷ lệ nước:

Nước là thành phần chinh của phần tỷ lệ khối trong cơ thể. Tỷ lệ khối trong cơ thể là phần còn lại sau khi trừ đi tỷ lệ mỡ (ví dụ một người đàn ông 25 tuổi với tỷ lệ mỡ là 17% thì tỷ lệ khối là 83%).

Khoảng 60% khối lượng cơ thể là nước. Do đó, nó là một trong những thành phần cơ bản của sự sống và cần thiết cho mọi hoạt động sống. Tỷ lệ nước trong cơ thể phụ nữ là 55%- 58% và của nam giới là 60%- 62%.

Tỷ lệ nước ở trẻ sơ sinh là từ 70%-77% sau đó giảm dần khi trẻ lớn lên (ở người già, tỷ lệ này là 45%-55%) kèm theo sự tăng lên của tỷ lệ mỡ.

Người béo có tỷ lệ nước nhỏ hơn ở người gầy.

Nước cần thiết để thực hiện các chức năng sinh học sau:

  • Thúc đẩy quá trình tiêu hóa
  • Pha loãng những chất quan trọng cho cơ thể
  • Loại bỏ chất thải của quá trình trao đổi chất
  • Mang theo Oxy, dinh dưỡng, enzim, hóc- môn và đường đến các tế bào
  • Là một nguồn cung cấp muối khoáng
  • Điều chỉnh nhiệt độ cơ thể.

Cơ thể người thải ra một khối lượng nước nhất định mỗi ngày nên cần được bổ sung thường xuyên. Lượng nước mất đi chiếm khoảng 10% trọng lượng cơ thể, gây ra những nguy hiểm cho sức khỏe con người. Sự biến đổi trọng lượng cơ thể có thể xảy ra trong thời gian ngắn (vài giờ), trung bình (vài ngày) hoặc dài (vài tuần). Sự biến đổi ở mức độ nhỏ trong vài giờ là một biểu hiện bình thường bởi quá trình trữ nước trong tế bào khi nước ngoại bào (bao gồm huyết tương, bạch huyết và dịch ngoại bào) có chức năng là một ngăn để chống lại quá trình biến đổi đột ngột.

Khi sự giảm cân diễn ra trong vài ngày, điều này có thể ảnh hưởng đến tổng lượng nước của cơ thể, vì vậy sẽ ảnh hưởng đến tỷ lệ khối của cơ thể.

Tóm lại, tỷ lệ nước trong cơ thể là đối tượng cần được theo dõi hàng tuần.

Cần lưu ý khi thực hiện chế độ giảm cân:

  • Sự giảm cân có thể kèm theo sự không thay đổi hoặc thậm chí tăng lên của tỷ lệ chất béo trong cơ thể, điều này cho thấy cơ thể đơn giản chỉ là bị mất nước (có thể sau khi tập thể dục, xông hơi hoặc chế độ ăn uống để giảm cân nhanh chóng).
  • Sự tăng cân có thể kèm theo sự không thay đổi hoặc thậm chí giảm đi của tỷ lệ chất béo trong cơ thể, điều này có thể do sự tăng lên của khối lượng cơ.
  • Khi sự giảm cân đi kèm với sự giảm đi của khối lượng chất béo, cho thấy quá trình giảm cân đã đạt hiệu quả.
  • Khi tỷ lệ phần trăm chất béo cao hoặc sự giảm đi của tỷ lệ cơ, tỷ lệ nước trong cơ thể sẽ luôn ở mức quá thấp.
  • Khi thực hiện một chế độ giảm cân, điều cần thiết là phải giảm tỷ lệ chất béo trong cơ thể mà không phải là tỉ lê cơ.
  1. Hệ thống xương:

Xương là một cấu trúc vững chắc và linh hoạt hỗ trợ cơ thể, tạo ra hình dáng, bảo vệ các cơ quan nội tạng, là nơi neo đậu của cơ và tạo chuyển động cho cơ thể. Xương được tạo ra bởi xương (206) và sụn.

Xương của phụ nữ ngoài việc nhỏ hơn xương nam giới, còn lại có cấu trúc tương tự. Ngoại trừ xương chậu của phụ nữ thường lớn hơn nam giới.

Cân BMI kết nối bluetooth LAICA PS7002 cung cấp chỉ số khối lượng của bộ xương. Chỉ số này bị ảnh hưởng bởi độ tuổi, chiều cao, lối sống của mỗi cá nhân.

  1. Chỉ số chuyển đổi chất cơ bản:

Chỉ số chuyển đổi chất cơ bản (BMR) là lượng calories tối thiểu cần cho sự tồn tại của con người, để duy trì các hoạt động sống tối thiểu như sự lưu thông máu, thở, tiêu hóa và duy trì nhiệt độ cơ thể.

BMR được tính toán trên cơ thể người khi nghỉ ngơi về cả thể chất và tinh thần (nằm thư giãn, không ăn trong ít nhất 12 tiếng và sau khi ngủ ít nhất 8 tiếng với nhiệt độ cơ thể không đổi ở 200C). Chỉ số BMR ở cơ thể người trưởng thành nằm trong khoảng 1200Kcal – 1800 Kcal.

Chỉ số BMR bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố: Tuổi, giới tính, chiều cao, stress, tình trạng thể chất và nhiệt độ cơ thể.

  1. Chỉ số cơ thể:

Chỉ số cơ thể (BMI) dựa trên mối quan hệ giữa cân nặng và chiều cao.

Bảng thông số dưới đây cho thấy mối tương quan giữa tác động của cân nặng lên sức khỏe của bạn.

Bảng 03:

ĐÁNH GIÁ

GIÁ TRỊ BMI

DƯỚI TIÊU CHUẨN

  •  

THÔNG THƯỜNG

18.5- 24.9

VƯỢT TIÊU CHUẨN

  1.  

BÉO PHÌ

  1.  

Chỉ số cách quá xa mức tiêu chuẩn cần được tham khảo với chuyên gia. Thực hiện chế độ ăn cân bằng giúp cải thiện chất lượng sống, nâng cao sức khỏe, giảm bệnh tật và duy trì cân nặng lý tưởng.

VÍ DỤ PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN CƠ THỂ:

Dữ liệu đầu vào: Giới tính: nữ, cao: 160 cm, tuổi: 37

Dữ liệu đầu ra sau khi sử dụng cân: Nặng: 52.9 kgs, Tỷ lệ chất béo: 21.2%, Tỷ lệ nước 57.52%, Tỷ lệ cơ 35.2%, cơ nặng 1.5 kg, BMI 20, chỉ số trao đổi chất cơ bản 1244 Kcal.

Dữ liệu phân tích thành phần cơ thể:

  • Các chỉ số thành phần cơ thể ở mức thông thường.
  • Dựa theo bảng chỉ số phân tích thành phần cơ thể. Cần phân tích theo từng chỉ số chi tiết.

% tỷ lệ khôi là 78.8% (=100%-21.2%)

% tỷ lệ nước là 57% (=78,8% X 73%)

Tổng tỷ lệ chất béo trong cơ thể như sau (chất béo cần thiết + chất béo dự trữ) dựa theo cân nặng và tham khảo bảng 01/

  • chất béo cần thiết = 52.9 kgs X 12 %= 6.3 kgs
  • chất béo dự trữ = 52.9 kgs X 15% = 7.9 kgs

Tổng tỷ lệ chất béo tiêu chuẩn = 6.3 + 7.9= 14.20 kgs (khi dựa trên cân nặng là 52.9 kgs và tổng tỷ lệ chất béo là 27%).

Sự chênh lệch giữa chỉ số thực tế và chỉ số tiêu chuẩn là 21.2%-27%= - 5.8%, sự chênh lệch giữa tổng khối lượng chất béo thực tế và tiêu chuẩn là 21.2% X 52.9 kgs- 14.2 kgs = - 3.06 kgs.

Như vậy, người này cần tăng 3.06 kgs để đạt được tỷ lệ chất béo tiêu chuẩn.

Tỷ lệ nước là 57.2% nằm trong mức tiêu chuẩn.

Tổng tỷ lệ cơ vân và cơ mịn là 35.2% nằm trong mức tiêu chuẩn.

LƯU Ý CHUNG

1. Để có kết quả chính xác, cần đặt cân nên một nền phẳng, cứng và chắc chắn (không đặt trên nền thảm, xốp…).

2. Bước nhẹ lên bằng chân trần, đứng thẳng và giữ thăng bằng, hai bàn chân đặt song song với nhau để trọng lực được dàn đều trên cân. Chờ trong một vài giây, không di chuyển cho tới khi cân chuyển xong dữ liệu đến điện thoại của bạn.

Chú ý: Cần để chân khô ráo khi bước lên cân, đứng đúng tư thế (gót chân chạm với thanh tiếp xúc điện từ).

3. Cân sẽ tự tắt sau một vài giây nếu không sử dụng.

4. Tháo pin ra khỏi cân để khởi động lại nếu cân bị treo do sử dụng sai (cân quá trọng lượng hoặc bước lên khi cân chưa sẵn sàng hoạt động…).

5.Thay pin mới khi màn hình xuất hiện biểu tượng “Lo” hoặc khi không lên nguồn.

6. Khi màn hình cân không hiển thị “0.0”, cân chưa sẵn sàng hoạt động.

7. Nếu cân quá trọng lượng cho phép, màn hình sẽ hiển thị “Err”. Lúc này, hãy bước xuống ngay để tránh làm hỏng cân.

8. Nên kiểm tra trọng lượng trên cùng một chiếc cân và vào một thời điểm nhất định trong ngày để có đánh giá đúng nhất về sự thay đổi của thể trọng.

9. Không nhảy lên cân, đập, gõ mạnh hoặc có những tác động cơ học mạnh khác lên mặt cân.

10. Bảo quản cân trong môi trường khô ráo thoáng mát, không có hoá chất, tránh ánh nắng trực tiếp, tránh những nơi có nhiệt độ và độ ẩm cao. Cân không có khả năng chống nước.

11. Lau chùi cân bằng vải mềm và khô ráo. Không được dùng chất hoá chất hay các chất tẩy rửa để lau chùi.

12. Không tự ý tháo lắp, sửa chữa.

13. Các chỉ số sẽ bị ảnh hưởng trong các trường hợp sau:

- Nồng độ cồn cao trong máu

- Sử dụng nhiều caffeine hoặc thuốc

- Sau khi ăn

- Sau hoạt động thể thao

- Bị ốm

- Đang trong quá trình mang thai

- Chân bị ướt.

Chỉ sử dụng cân để kiểm tra trọng lượng cơ thể của riêng cá nhân mình. Nếu sử dụng cân cho các mục đích công cộng hoặc thương mại, quý vị vui lòng tự chủ động đăng kí kiểm định với cơ quan chuyên môn.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT:

* Mức cân tối đa: 180kg/396 lb

* Bước nhảy: 100g/ 0.2 lb             

* Điều kiện làm việc:            Nhiệt độ:  10oC ÷ 50oC

                                              Độ ẩm :   < 85%

* Điều kiện bảo quản:           Nhiệt độ:  10oC ÷ 40oC

                                              Độ ẩm  :  < 85%

* Nguồn pin: Sử dụng 03 pin AAA 1.5V 

BẢO HÀNH:

Sản phẩm được bảo hành 12 tháng tại Việt Nam theo các điều kiện được ghi trong phiếu bảo hành kèm theo khi mua sản phẩm.

Mọi thắc mắc về sản phẩm xin vui lòng liên hệ nhà phân phối ghi trên phiếu bảo hành để được giải đáp.

Bước 1: Nhấn vào nút đặt hàng
Bước 2: Điền số lượng cần mua, nếu bạn muốn mua thêm 1 sản phẩm nữa ấn nút tiếp tục mua , nếu chỉ mua 1 loại sản phẩm bạn ấn nút thanh toán
Bước 3: Điền thông tin liên lạc và địa chỉ giao nhận
Bước 4 : Nhấn nút đặt hàng, Quý khách nên gọi cho số Hotline 0966.888.960 để được biết thông tin về giá cả cũng như tình trạng còn hàng hay hết hàng , Chú ý : đơn hàng của quý khách được xác nhận đặt song khi nhân viên gọi điện cho quý khách thông báo giá cước , tình trạng hàng ,
5 . giá có thể thấp hơn hoặc cao hơn so với giá niêm yết tùy vào từng thời điểm
Với mong muốn cung cấp mặt hàng quý khách lựa chọn với giá rẻ nhất và nhanh nhất đến tay quý khách, chúng tôi xin đưa ra chính sách giao nhận
1 . Nếu hàng có sẵn trong kho chúng tôi sẽ liên lạc với quý khách và giao hàng tận nơi cho quý khách
2. thời gian giao hàng từ lúc xác nhận đơn hàng trung bình từ 2 đến 3 ngày bằng dịch vụ chuyển phát của viettel , tại Hà Nội chúng tôi có thể giao nhận trong ngày, hoặc sau 1 tiếng từ khi xác nhận đơn hàng.
3 . Giá niêm yết chưa bao gồm phí vận chuyển , giá cước vận chuyển cụ thể quý khách có thể tra trên website : https://www.viettelpost.com.vn/tinh-cuoc-van-chuyen hoặc công ty sẽ thông báo với quý khách khi xác nhận đơn hàng
Tags:

Danh mục